Top 10 Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm học 2020-2021, bao gồm các đề thi, có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi cuối kì II. Mời các em tham khảo.
Bạn đang xem: Đề thi học kì 2 môn tiếng việt lớp 1
1. Ma trận đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 1
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1Nhận biết | Mức 2Thông hiểu | Mức 3Vận dụng | TỔNG | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc hiểu | Số câu | 02 | 01 | 1 | 02 | 01 | 1 | |||||
Câu số | 1,2 | 3 | 02 | 02 | |||||||||
Số điểm | 2,0 | 1,0 | 7.0 | 2,0 | 1,0 | 7,0 | |||||||
Tổng | Số câu | 04 | |||||||||||
Số điểm | 10 | ||||||||||||
2 | Viết | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||
Câu số | 4 | 7,0 | 5 | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 7,0 | ||||||||
Tổng | Số câu | 03 | |||||||||||
Số điểm | 10 |
2. Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 số 1
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm).
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Cò đi lò dò
Ngày xửa ngày xưa có một chú cò con bị rơi từ trên cao xuống và bị gãy mất một cái chân. Rất may, cò được một anh nông dân đem về nhà nuôi dưỡng và chữa chạy. Chẳng bao lâu nó đã trở lại bình thường và trở thành người bạn thân thiết của anh nông dân.
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Con gì được nhắc đến trong câu chuyện ?
A. Con Vạc
B. Con Công
C. Con Cò
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Anh nông dân đã đưa Cò về làm gì?
A. Về nhà nuôi dưỡng
B. Cho ăn châu chấu
C. Bỏ vào lồng
Câu 3: (M2- 1 điểm) ) Đoạn văn có tên là gì ?
A. Con cò
B. Cò con lò dò
C. Con cò lò dò
Câu 4: (M3 – 1 điểm) ) Chú Cò trong câu chuyện đã bị xảy ra tai nạn gì?II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (6 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Hoa sen
Hoa sen đã nởRực rỡ đầy hồThoang thoảng gió đưaMùi hương thơm ngát
Lá sen xanh mátĐọng hạt sương đêmGió rung êm đềmSương long lanh chạy
Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Em hãy tìm
A. 2 tiếng có thanh sắc………………………………………………………………...
B. 2 tiếng chứa thanh huyền:………………………………………………………….
Câu 2: (M1- 0.5 điểm) Nối đúng- công việc của cô giáo?
đang chữa bệnh |
đang giảng bài |
lái máy bay |
Sơn ca |
Câu 3: (M2 - 1 điểm) Nối đúng? (M2) (1 điểm)
Bé luôn luôn | ngồi trong lòng mẹ. |
Trong phố | nghe lời thầy cô. |
Chú bé | Có nhiều nhà cao tầng. |
Câu 4: (M3- 1 điểm) Quan sát và viết lại nội dung của bức tranh?
3. Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 số 2
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: Tiếng Việt .
Thời gian: 60 phút (không kể thơi gian giao đề)
Họ và tên: ………………….……......
Xem thêm: Siêu Thị Điện Máy Gần Nhất, Siêu Thị Điện Máy Nội Thất Chợ Lớn
.Lớp 1…..Trường ………………….Điểm | Lời nhận xét của giáo viên |
…………………………………………………………… …………………………………………………………… ……………………………………………………………. …………………………………………………………… |
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm).
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một bài tập đọc (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa hoặc (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Mầm sống
Một hạt giống nhỏ rớt xuống và bị chôn trong lớp đất mềm.Khi cơn mưa trút xuống, nước thấm vô lòng đất. Hạt giống uống dòng nước mát. Rễ sớm mọc ra, tựa như nhừn ngón chân bám chặt trong lòng đất. Mầm non vươt trên mặt đất.Thân và lá nhú ra, nghển lên như thể để nghe tiếng thở của không gian.
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi.
Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Bài văn có tên là gì ?
A. Hạt giống
B. Mầm sống
C. Mầm non
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Bài văn có bao nhiêu câu ?
A. 6 câu
B. 5 câu
C. 7 câu
Câu 3: (M2- 1 điểm)) Hạt bị chôn trong ………………… ?
A. Dưới lòng đất
B. Trong mặt đất
C.Trong lớp đất mềm
Câu 4: ( M3 – 1 điểm) Những chữ cái nào được viết hoa ?
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (6 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút).
Con cáo và chùm nho
Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng trên cành liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi Cáo ta vẫn không với tới được chùm nho. Để dẹp nỗi bực mình, cáo ta bèn nói:
Nho còn xanh lắm
Bài tập (4 điểm): ( từ 20 - 25 phút)
Câu 1:( M1 – 0.5 điểm) Điền chữ r, d hoặc gi
Nhện con hay chăng …….ây điệnBé Na ….ửa cốc chénMáy bơm phun nước bạc như …..ồngCua cáy …..ùng miệng nấu cơmCâu 2: (M1- 0.5 điểm) Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp
Câu 3: (M2 - 1 điểm) Viết từ ứng dụng dưới mỗi tranh (M2) (1 điểm)
…………………….. …………… ………..……………
Câu 4: (M3- 1 điểm): Em hãy viết 1 -2 câu thể hiện tình cảm với mẹ?
Để xem đầy đủ nội dung Top 10 Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm học 2020-2021, mời bạn tải file về.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập thuộc mục Tài liệu.
Tham khảo thêm
Đánh giá bài viết
43 73.296
Chia sẻ bài viết
Tải về
Mới nhất trong tuần
Giới thiệuChính sáchTheo dõi chúng tôiChứng nhận
