Trường Tiểu học……Lớp: ……….. Bạn đang xem: Đề thi tiếng việt lớp 1 học kỳ 1 Họ và tên:……………………………………….. | KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ ILỚP 1 – NĂM HỌC: ………..Môn: Tiếng ViệtThời gian: 60 phút |
Điểm | Chữ kí |
A / KIỂM TRA ĐỌC(10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
– Đọc vần: Đọc vần trong các bài học vần mới/SGK Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 từ bài 51 đến bài 79 (chỉ yêu cầu đọc 3 – 4 vần) (1 điểm)
– Đọc tiếng: Đọc tiếng trong các bài học vần mới/SGK Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 từ bài 51 đến bài 79 (chỉ yêu cầu đọc 3 -5 tiếng) (2 điểm)
– Đọc câu: Đọc câu trong các bài học vần mới/SGK Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 từ bài 51 đến bài 79. (Chỉ yêu cầu đọc 2 – 3 câu) (3 điểm)
2. Đọc hiểu:(4 điểm)
Câu 1: a. Nối (1 điểm)

Câu 3:(0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước cách sắp xếp các từ ngữ trong ngoặc thành câu đúng(về quê, cho, bé, bố mẹ)
A.Về quê cho bé bố mẹ. | B. Bố mẹ cho bé về quê. | C. Bé cho bố mẹ về quê. |
II. KIỂM TRA VIẾT (8 điểm)
I – Viết theo mẫu:
Câu 1: Viết vần: oa, anh, ương.
Câu 2: Viết từ: đàn bướm, chim khướu
Câu 3: Viết câu: Các bạn đồng diễn thể dục.
……………………………………………………………………………….
II – Bài tập chính tả:
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a)Điềnghaygh:
………..õ trống bàn ………….ế
b)Điềnnhayng:
con đườ…..…… vươ………. Vai
Câu 2:(1 điểm) Điền vào chỗ trống: oc, ôc, uc, ưc?
máy x ……;
lọ m………..;
cái c……..;
con s……
Đáp án đề 1 thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
A / KIỂM TRA ĐỌC(10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
1.1. Đọc đúng mỗi vần được 0,25 – 0,33 điểm (tùy theo mức độ) (1 điểm) (Mức 1)
1.2. Đọc đúng mỗi tiếng được 0, 4 điểm – 0, 6 điểm (Tùy theo mức độ khó của mỗi tiếng) (2 điểm) (Mức 2)
1.3. Đọc đúng mỗi câu được 1 điểm (3 điểm) (Mức 2)
2. Đọc hiểu:(4 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) (Mức 2)
Nối đúng 2 từ, mỗi từ 0,5 điểm; Viết đúng 1 từ được 0,5 điểm. (Mức 3)
(Xanh mướt hoặc xanh nước biển)
Câu 2: (2 điểm) (Mức 3)

Nối đúng mỗi câu được 0, 25 điểm. Viết lại đúng 1 câu được 0, 5 điểm
Câu 4:(0,5 điểm)(mức 3)
B đúng
B. KIỂM TRA VIẾT
I – Viết theo mẫu:(8 điểm)
* Yêu cầu viết đúng độ cao, độ rộng, khoảng cách. Sai độ cao trừ 1 điểm, sai độ rộng trừ 1 điểm, sai khoảng cách trừ 1 điểm; Bài viết bẩn trừ 1 điểm.
Viết vần (2 điểm) (mức 1); Viết từ (3 điểm) (mức 2); Viết câu (3 điểm) (mức 3)
II – Bài tập chính tả:(2 điểm)
Câu 1: (Mức 2)
a)gõ trống bàn ghế
b)con đường vươn vai
Điền đúng mỗi âm được 0,25 điểm
Câu 2:(Mức 2)
Máy xúc, lọc mực, cái cốc, con sóc
Điền đúng mỗi vần được 0,25 điểm
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 2
1. Đọc
Lời chào đi trước
Đi đến nơi nào
Lời chào đi trước
Lời chào dẫn bước
Chẳng sợ lạc nhà
Lời chào kết bạn
Con đường bớt xa
Lời chào là hoa
Nở từ lòng tốt
Là cơn gió mát
Buổi sáng đầu ngày
Như một bàn tay
Chân thành cởi mở
Ai ai cũng có
Chẳng nặng là bao
Bạn ơi, đi đâu
Nhớ mang đi nhé!
Nguyễn Hoàng Sơn
2. Dựa vào bài đọc, hãy trả lời những câu dưới đây
HOA MAI VÀNG
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh, đỏ, trắng, vàng, đủ hình đủ dạng.
Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
– Hoa nhà Bác Khải có những sắc màu gì?
– Mai thích những loại hoa gì?
3. Viết
Giỗ Tổ
Tháng ba hằng năm, lễ giỗ Tổ. Hàng vạn dân Phú Thọ và hàng ngàn dân các làng gần mộ Tổ làm lễ dâng hoa và dâng lễ vật.
4. Chọn chữ phù hợp với ô vuông
a. C hay k?
…ủ sắn
Mưu …ế
b. Ng hay ngh?
…oan …oãn
Suy …ĩ
c. G hay gh?
…ánh rau
…ế …ỗ
Đáp án Đề 2 thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
1. Đọc
Yêu cầu chung:
– Đọc đúng, chính xác
– Đọc to, rõ ràng
– Biết ngắt nghỉ, ngắt nhịp đúng
– Đọc diễn cảm theo nội dung của bài đọc
2. Đọc và trả lời câu hỏi
– Hoa nhà Bác Khải có những màu sắc: xanh, đỏ, trắng, vàng
– Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
3. Viết
– Viết đúng chính tả
– Viết sạch đẹp, tránh tẩy xóa
– Viết đúng dòng, đúng cỡ chữ
4. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. C hay k?
củ sắn
mưukế
b. Ng hay ngh?
ngoanngoãn
Suynghĩ
c. G hay gh?
gánh rau
ghế gỗ
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 3
1. Đọc
Ai trồng cây
Người đó có tiếng hát
Trên vòm cây
Chim hót lời mê say
Ai trồng cây
Người đó có ngọn gió
Rung cành cây
Hoa lá đùa lay lay
Ai trồng cây
Người đó có bóng mát
Trong vòm cây
Quên nắng xa đường dài
Ai trồng cây
Người đó có hạnh phúc
Mong chờ cây
Mau lớn theo từng ngày
Ai trồng cây…
Em trồng cây…
Em trồng cây…
Bế Kiến Quốc
2. Dựa vào bài đọc, hãy trả lời ( hoàn thiện) những câu dưới đây:
NHỚ BÀ
Bà vẫn ở quê. Bé rất nhớ bà.
Bà đã già, mắt đã loà, thế mà bà đan lát, cạp rổ, cạp rá bà tự làm cả. Bà vẫn rất ham làm.
– Vì sao bé rất nhớ bà?
– Bà đã già nhưng vẫn ham làm những việc gì?
3. Viết
Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo.
4. Chọn chữ phù hợp với ô vuông
a. Ui hay uôi?
v… vẻ; con s…´…
b. ưi hay ươi?
tươi c….`
khung c..᾿….
c. G hay gh?
bao …ạo
…é. Thăm
Đáp án Đề 3 thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
1. Đọc
Yêu cầu chung:
– Đọc đúng, chính xác
– Đọc to, rõ ràng
– Biết ngắt nghỉ, ngắt nhịp đúng
– Đọc diễn cảm theo nội dung của bài đọc
2. Đọc và trả lời câu hỏi
Bà vẫn ở quê. Bé rất nhớ bà.
Bà đã già, mắt đã loà, thế mà bà đan lát, cạp rổ, cạp rá bà tự làm cả. Bà vẫn rất ham làm.
– Bé nhớ bà vì bà vẫn ở quê.
– Bà đã già nhưng vẫn tự đan lát, cạp rổ, cạp rá.
3. Viết
– Viết đúng chính tả
– Viết sạch đẹp, tránh tẩy xóa
– Viết đúng dòng, đúng cỡ chữ
4. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Ui hay uôi?
vuivẻ
con suối
b. ưi hay ươi?
tươi cười
khung cửi
c. G hay gh?
baogạo
ghé thăm
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 4
A. Đọc bài sau:
Ngày đầu năm
Ngày đầu năm mới, em và bố mẹ sang thăm nhà ông bà. Nhà ông bà trang trí vô cùng xinh đẹp và ấm cúng. Bé mê nhất đĩa mứt nhiều màu sắc do chính tay bà làm. Món nào cũng ngon vô cùng. Thấy bé sang chơi, ông cho bé một phong bao lì xì đỏ thắm. Bé vòng tay lại, dạ ông rồi mới đưa hai tay ra nhận. Cầm trên tay món quà của ông, bé vui lắm. Liền ôm chầm lấy ông làm cả nhà cười vang.
Dựa vào bàiNgày đầu năm, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Đánh dấu tíchvào đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc có mấy tiếng chứa vầnang?
3 tiếng | 4 tiếng | 5 tiếng |
b. Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu?
Đi đến nhà ông bà | Đi đến công viên | Đi đến trường học |
2. Chọn từ ngữ thích hợp thay vào ô trống:
(vòng tay lại, dạ ông – một phong bao lì xì đỏ thắm)
Ông cho bé ………..
Bé…………rồi mới đưa hai tay ra nhận.
B. Đọc bài sau:
CHÚ MÈO MUN
Nhà bà em có nuôi một chú mèo mun tên là Mỡ. Năm nay chú mới hơn năm tháng nhưng trông đã lớn lắm rồi. Chiếc nệm tròn bà mua cho nó hồi còn bé, giờ đã không còn vừa nữa rồi.
Bộ lông của Mỡ đen như mực. Nếu đứng ở trong bóng tối thì khó mà tìm ra được. Hằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng meo… meo… meo.
Thật là đáng yêu!
C. Chính tả:
1.Chép lại hai câu trong bàiChú mèo mun:
Hằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng meo… meo… meo.
Xem thêm: Điểm Thi Tuyển Sinh Lớp 10 Năm 2017 Đà Nẵng, Đà Nẵng Công Bố Điểm Thi Lớp 10 Năm 2017
2.Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông:
a – uôi / uôn / uôm?
ch… ch….
nh…. Vải
con s….´
c….. Giấy
b – ach / êch / ich?
x….´ đu
con ….´
s….´ vở
chim ch….´
Đáp án Đề 4 thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
A. Đọc bài sau:
1. Đánh dấu tíchvào đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọcNgày đầu nămcó xuất hiện bao nhiêu tiếng có vầnang:
-> Đáp án: 4 tiếng: sang, trang, sang, vang
b. Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu?
-> Đáp án: Đi đến nhà ông bà
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
Ông cho bémột phong bao lì xì đỏ thắm.
Bévòng tay lại, dạ ôngrồi mới đưa hai tay ra nhận.
B. Đọc bài sau:
–HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
–Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
–Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
C. Chính tả
1. Yêu cầu:
– HS chép đúng các chữ
– Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
– Chữ viết đẹp, đều, liền nét
– Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
2. Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông:
a – uôi / uôn / uôm?
chuồnchuồn
nhuộmvải
con suối
cuộngiấy
b – ach / êch / ich?
xíchđu
conếch
sáchvở
chim chích
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 5
A. Đọc hiểu:
Bé vẽ Bé ngồi vẽ Cái nhà to Kề bậc cửa Bác ốc bò Chú chó mực Nhắc gâu gâu Chắc chú giục Đi học mau. Lê Hải ![]() |
Câu 1.* Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
1.Bài đọcBé vẽcó xuất hiện bao nhiêu tiếng có vầnâu?
a. 1
b. 2
c. 3
2. Bé vẽ những con vật nào?
a. Bác ốc bò
b. Chú chó mực
c. Cả a và b
Câu 2. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy đánh dấu (x) vào ô thích hợp.
Ý | Đúng | Sai |
Bé ngồi vẽ cái nhà to, kề bậc cửa. | ||
Chú chó mực nhắc gâu gâu, đi ngủ mau. |
B. Đọc bài sau:
Mùađông
Mấy hôm nay, trời mới thật sự là mùa đông. Buổi sáng thức dậy, mở cửa sổ ra, thấy rét buốt. Gió rít từng cơn qua kẽ lá. Bầu trời ảm đạm, nhiều mây. Mấy chú chim đi trốn rét hết cả, vòm cây lặng im suốt mấy ngày liền.
Cành cây bàng trước nhà trơ trọi. Chỉ còn lưa thưa vài chiếc lá đỏ sắp rơi rụng. Trông thật buồn bã làm sao. Dưới phố, người đi đường thu mình trong lớp áo dày. Tập trung di chuyển để nhanh được đến nơi ấm cúng. Vậy nên, trông ai cũng thật lạnh lùng.
C. Chính tả:
1. Chép lại hai câu trong bàiMùa đông:
Dưới phố, người đi đường thu mình trong lớp áo dày. Tập trung di chuyển để nhanh được đến nơi ấm cúng. Vậy nên, trông ai cũng thật lạnh lùng.
2.Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông:
– c / k?
…on đường
thước …ẻ
…on …ênh
lạnh ….óng
– g / gh?
….ế …ỗ
…ánh hoa
cố …ắng
…i nhớ
Đáp án Đề 5 thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
A. Đọc hiểu:
Câu 1:
1.Đáp án đúng: b.2
2.Đáp án đúng c. Cả a và b
Câu 2:
Ý | Đúng | Sai |
Bé ngồi vẽ cái nhà to, kề bậc cửa. | x | |
Chú chó mực nhắc gâu gâu, đi ngủ mau. | x |
B. Đọc bài sau:
–HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
–Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
–Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
C. Chính tả
1. Yêu cầu:
– HS chép đúng các chữ
– Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
– Chữ viết đẹp, đều, liền nét
– Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
2. Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông:
– c / k?
con đường
thướckẻ
conkênh
lạnhcóng
– g / gh?
ghếgỗ
gánh hoa
cốgắng
ghi nhớ
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 6
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng(7 điểm)
– Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2.Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Bố cho bé Thư đi sở thú. Ở sở thú có chim sâm cầm. Gần bờ hồ có cá trắm, cá lia thia và cả rùa nữa chứ. Sở thú quả là thật đẹp!
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1:(M1- 0.5 điểm) Bố cho bé Thư đi đâu?
A. Nhà hát
B. Sở thú
C. Công viên
Câu 2:(M1-0.5 điểm) Ở sở thú có chim gì?
A. Chim cút
B. Chim vẹt.
C. Chim sâm cầm
Câu3:(M2- 1 điểm). Bờ hồ có cá gì?
A. Cá mè
B. Cá lia thia
C. Cua
Câu 4:(M3 – 1 điểm) Những chữ cái nào được viết hoa?
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả:(6 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Đêm trăng rằm, trăng sáng vằng vặc. Bố mẹ cho Hoa và bé Mai sang nhà chú Bảo để phá cố. Mâm cỗ đử thứ quả: nào là xoài, cam, quýt và có cả bánh trung thu. Bé Mai rất thích thú, hò reo.
2. Bài tập(4 điểm):(từ 20 – 25 phút)
Câu 1